Một vật dao động điều hoà có phương trình dao động là x = 5cos(2\(\pi\)t + \(\pi\)/3)(cm). Lấy \(\pi^2\) = 10. Gia tốc của vật khi có li độ x = 3cm là
A.-12 cm/s2.
B.-120 cm/s2.
C.1,20 m/s2.
D.- 60 cm/s2.
Bài 1. Một chất điểm dao động điều hòa với phương trình \(x=2cos\left(2\pi t\right)cm.\) Gia tốc của chất điểm tại li độ x = 10 cm là:
A. a = -4 m/s2 B. a = 2 m/s2 C. a = 9,8 m/s2 D. a = 10 m/s2
Bài 2. Một vật dao động điều hòa khi qua VTCB có tốc độ \(8\pi\) \(cm/s\) . Khi vật qua VTB có độ lớn gia tốc là \(8\pi^2\) \(cm/s^2\) . Độ dài quỹ đạo chuyển động của vật là:
A. 16 cm B. 4 cm C. 8 cm D. 32 cm
Bài 1:
Vì xmax = 2cm ⇒ Vật không thể đi qua vị trí có li độ bằng 10 cm.
Em xem lại đề bài bài 1.
Bài 2:
Ta có: \(\left\{{}\begin{matrix}v_{max}=v_{VTCB}=A\omega=8\pi\\a_{max}=a_{VTB}=A\omega^2=8\pi^2\end{matrix}\right.\Rightarrow\omega=\pi\Rightarrow A=8\)
Vậy độ dài quỹ đạo chuyển động là: \(l=2A=2\cdot8=16cm\)
Chọn A.
Em xem lại đề bài nhé em chưa gõ phương trình chuyển động thì không làm được.
Một vật nhỏ dao động điều hoà theo phương trình x = 10cos( π t + π /6)(cm)
Lấy π 2 = 10. Gia tốc của vật có độ lớn cực đại là
A. 10π cm/ s 2 B. 10 cm/ s 2 C. 100 cm/ s 2 D. 100π cm/ s 2
Một vật dao động điều hoà có phương trình dao động là x = 5cos(2\(\pi\)t + \(\pi\)/3)(cm). Vận tốc của vật khi có li độ x = 3cm là
A.25,12 cm/s.
B.\(\pm\)25,12 cm/s.
C.12,56 cm/s.
D.\(\pm\)12,56 cm/s.
Áp dụng: \(A^2 = x^2 + \frac{v^2}{\omega^2} \Rightarrow v = \pm\omega\sqrt{A^2-x^2}\),
Thay số, ta được v = \(\pm\) 25,12 cm/s.
Một vật dao động điều hoà có phương trình dao động là x = 5 cos ( 2 πt + π 3 ) cm. Lấy π2 = 10. Gia tốc của vật khi có li độ x = 3 cm là
A. – 120 cm/s2.
B. – 60 cm/s2.
C. – 12 cm/s2.
D. 12 m/s2.
Gia tốc của vật tại li độ x là a = - ω 2 x = - 120 cm/s2
Đáp án A
Một vật dao động điều hòa với phương trình \(x=5cos\left(\omega t+\frac{\pi}{3}\right)cm\). Lấy π2 = 10.
a) Khi vật qua VTCB có tốc độ \(10\pi\) cm/s. Viết biểu thức vận tốc, gia tốc của vật.
b) Tính tốc độ của vật khi vật có li độ 3 (cm)
a) \(v_{max}=\omega.A\Rightarrow \omega=\dfrac{10\pi}{5}=2\pi(rad/s)\)
Vậy PT dao động là: \(x=5\cos(2\pi t+\dfrac{\pi}{3})cm\)
b) Áp dụng CT độc lập:
\(A^2=x^2+\dfrac{v^2}{\omega^2}\)
\(\Rightarrow 5^2=3^2+\dfrac{v^2}{(2\pi)^2}\)
\(\Rightarrow v=\pm 8\pi(cm/s)\)
Vật dao động điều hoà, biết khi pha dao động là 2π/3 thì vật có li độ là - 4cm và gia tốc 16 cm/s2. Lập phương trình dao động, chọn gốc thời gian lúc vật có li độ 4√2 cm và đang chuyển động theo chiều âm.
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 5 cos ( 2 πt - π 6 ) cm . Cho π2 = 10. Gia tốc của vật ở một thời điểm bằng 120cm/s2. Tìm li độ của vật khi đó.
A. – 3 cm.
B. 3cm.
C. 2,5 cm.
D. – 2,5cm.
Một vật dao động điều hòa với phương trình x = 5 cos 2 πt - π 6 c m . Cho π 2 = 10 . Gia tốc của vật ở một thời điểm bằng 120 c m / s 2 . Tìm li độ của vật khi đó.
A. -3 cm.
B. 3 cm.
C. 2,5 cm.
D. -2,5 cm.
Một vật dao động điều hoà có phương trình: x = 6cos(2\(\pi\)t - \(\pi\)/6)(cm). Tại thời điểm t, vật có li độ x= 3cm và vận tốc dương thì ở thời điểm 1/3s tiếp theo vật ở li độ
Để tính vị trí của vật điều hoà tại thời điểm 1/3 giây sau khi vật có li độ x = 3cm, chúng ta cần tính giá trị của x tại thời điểm đó.
Phương trình vật dao động điều hoà đã cho là: x = 6cos(2πt - π/6) (cm)
Để tìm thời điểm 1/3s tiếp theo, ta thay t = 1/3 vào phương trình trên:
x = 6cos(2π(1/3) - π/6) = 6cos(2π/3 - π/6) = 6cos(π/2) = 6 * 0 = 0 (cm)
Vậy, tại thời điểm 1/3s tiếp theo, vật sẽ ở li độ x = 0cm.